NỘI DUNG
Xây dựng chỉ số chất lượng xét nghiệm là yêu cầu theo Thông tư 01/2013/TT-BYT ban hành ngày 11/01/2013. cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phòng xét nghiệm.
Theo điều 5, mục 6 quy định
Xây dựng bộ chỉ số chất lượng xét nghiệm phù hợp với điều kiện của phòng xét nghiệm và của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Bộ chỉ số về chất lượng xét nghiệm của đơn vị để phấn đấu đạt được, để đánh giá việc duy trì và cải tiến chất lượng liên tục được xây dựng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Định kỳ ít nhất mỗi năm một lần điều chỉnh các chỉ số chất lượng.
Yêu cầu và nội dung bộ chỉ số chất lượng xét nghiệm
1. Xây dựng bộ chỉ số, gồm 3 nhóm:
– Nhóm 1: Tổ chức và nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị, mua sắm vật tư, an toàn (bao gồm an toàn sinh học);
– Nhóm 2: Hoạt động chuyên môn (kiểm soát quá trình, tài liệu, hồ sơ, quản lý thông tin);
– Nhóm 3: Đánh giá, giám sát (quản lý sự cố, kiểm soát, dịch vụ khách hàng và cải tiến chất lượng liên tục).
2. Bộ chỉ số chất lượng xét nghiệm bảo đảm đánh giá được cả 3 quy trình: trước xét nghiệm; xét nghiệm; sau xét nghiệm.
3. Bộ chỉ số chất lượng xét nghiệm phải phù hợp với phòng xét nghiệm trong việc thực hiện các xét nghiệm thường quy.
Danh mục tham khảo chỉ số chất lượng xét nghiệm
STT |
Chỉ số chất lượng xét nghiệm |
Quy trình trước xét nghiệm | |
1 | Thông tin về người bệnh đầy đủ, chính xác |
2 | Phiếu yêu cầu xét nghiệm hoàn thành đầy đủ thông tin và chính xác |
3 | Nhãn mẫu xét nghiệm được ghi thông tin đầy đủ, chính xác |
4 | Mẫu xét nghiệm được bảo quản và vận chuyển đúng quy định |
5 | Mẫu xét nghiệm được đựng trong dụng cụ phù hợp quy định |
6 | Thời gian lấy mẫu xét nghiệm |
7 | Tình trạng, hình thức bên ngoài của dụng cụ đựng mẫu xét nghiệm |
8 | Chất lượng mẫu xét nghiệm |
9 | Tỷ lệ nhiễm khuẩn của cấy nước tiểu |
10 | Tỷ lệ nhiễm khuẩn của cấy máu |
11 | Các mẫu xét nghiệm bị từ chối |
12 | Tỷ lệ tổn thương do kim tiêm đâm của nhân viên phòng xét nghiệm |
Quy trình xét nghiệm | |
13 | Thực hiện nội kiểm đúng định kỳ và có các xử lý hợp lý |
14 | Thực hiện ngoại kiểm |
15 | So sánh độ chính xác của các xét nghiệm nhanh với kết quả xét nghiệm thực hiện trong phòng xét nghiệm |
16 | Theo dõi và đánh giá năng lực nhân viên |
17 | Thời gian hoàn thành xét nghiệm |
18 | Số lần trang thiết bị y tế hỏng |
19 | Hết, thiếu sinh phẩm, thuốc thử |
Quy trình sau xét nghiệm | |
20 | Kết quả đúng và chính xác |
21 | Có trả kết quả các trường hợp giá trị vượt ngưỡng nguy kịch |
22 | Sự hài lòng của khách hàng |
23 | Thời gian trả kết quả xét nghiệm |
24 | Trả kết quả xét nghiệm chính xác không nhầm lẫn |
25 | Dịch vụ gián đoạn do các vấn đề về nhân sự |
Cần tư vấn ISO 15189 mời gọi Tel 0919 099 777