NỘI DUNG
Theo nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn một số điều về luật ATTP, các sản phẩm sau đây phải công bố sản phẩm
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.
Xem thêm hướng dẫn công bố sản phẩm nhập khẩu
Các sản phẩm ngoài 3 mục ở trên được tự công bố. Xem thêm hướng dẫn tự công bố sản phẩm
HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM
- Bản tự công bố sản phẩm (Mẫu 2, phụ lục 1, nghị định 15/2018/NĐ-CP xem bên dưới)
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Chú ý: Kết quả kiểm nghiệm từ phòng kiểm nghiệm được công nhận ISO 17025 hoặc được chỉ định.
Ghi chú: Phiếu kết quả kiểm nghiệm có một trong dấu hiệu sau là phòng kiểm nghiệm được công nhận ISO 17025
Hoặc
Các chỉ tiêu được gửi kiểm cũng phải được công nhận (xem dấu hiệu trên phiếu kết quả kiểm nghiệm)
Tra các chỉ tiêu của Bộ y tế cho công bố sản phẩm
- Quyết định 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/02/2007: quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm
- QCVN 8-2:2011/BYT: quy chuẩn quốc gia với giới hạn kim loại trong thực phẩm
- QCVN-8-1:2011/BYT: quy chuẩn quốc gia với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm.
Xem thêm hướng dẫn tra các chỉ tiêu kiểm nghiệm công bố sản phẩm
- Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
- Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) cho thực phẩm bảo vệ sức (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
- Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt.
- Trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
- Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
Gọi 0919099777 để tư vấn hoặc Email: tuvandaotaotriphuc@gmail.com
NỘP BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Các hình thức nộp hồ sơ
- Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (https://nghidinh15.vfa.gov.vn)
- Qua bưu điện
- Trực tiếp
Địa chỉ nộp bản công bố sản phẩm qua bưu điện hoặc trực tiếp
- Bộ y tế: đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
- Địa chỉ Cục an toàn thực phẩm – số 135 Núi Trúc, Ba Đình, Hà Nội.
- Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với
- Thực phẩm dinh dưỡng y học,
- Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt,
- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;
(Thông thường là sở y tế các tỉnh, xem trên cổng thông tin trực tuyến của tỉnh)
Các trường hợp đặc biệt
- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp của Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước thì có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến:
- Bộ Y tế hoặc
- Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định.
- Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế).
- Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.
XỬ LÝ HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với:
+ Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới.
+ Phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
+ Thực phẩm dinh dưỡng y học.
+ Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
+ Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
21 ngày làm việc đối với
+ Thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).
- Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời.
- Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.
Các trường hợp khác
- Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm.
- Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Lệ phí xem Thông tư 279/2016/ TT – BTC
Tải về Mẫu 2- Phụ lục 1- Nghị định 15/2018/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………… Fax: ……………………………………………………
E-mail ………………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ………………… Ngày cấp/Nơi cấp: ………
……………………………………………………………………………………………………………………………
(đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm: …………………………………………………………………………………………………..
2. Thành phần: ………………………………………………………………………………………………………
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm: ……………………………………………………………………………….
5. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: ………………………………………………………………….
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm: ………………………………………………………………
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số….; hoặc
– Thông tư của các bộ, ngành; hoặc
– Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc
– Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
– Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
– Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
…………, ngày…. tháng…. năm……… |
Tư vấn về công bố sản phẩm vui lòng liên hệ số
Tel: 0919099777 || Email: tuvandaotaotriphuc@gmail.com